Dải đo:
0.000 µS/cm to 20.00 mS/cm (k=0.1)
0.00 µS/cm to 200.0 mS/cm (k=1)
0.0 µS/cm to 2.000 S/cm (k=10)
Độ phân giải:0.05% trên toàn dải đo (F.S.)
Độ chính xác:± 0.6% trên toàn dải đo (F.S.); ±1.5% F.S. > 18.0 mS/cm
Nhiệt độ tham chiếu:15 ~ 30 độ C (điều chỉnh được)
Bù trừ nhiệt độ:0.0 ~ 10.0% (điều chỉnh được)
Hằng số pin:0.1 / 1.0 / 10.0
Số điểm hiệu chuẩn:4 điểm
Đo độ dẫn
..μS/cm đến 200.0 mS/cm (k=1.0)
Dải đo : 0.05% toàn dải
Độ chính xác : ±0.6% toàn dải, ±1.5% toàn dải > 18.0 mS/cm
Tham chiếu nhiệt độ : 15 đến 30 °C
Nhiệt trở : 0.00 đến 10.00%
Cell Constants : 0.1, 1.0, 10.0
Các điểm Hiệu chuẩn : Lên đến 4 (Tự động) / Lên đến 5 (Tự điều chỉnh)
Đơn vị : S/cm, S/m (Điều chỉnh dải tự động)
Thể tích mẫu nhỏ nhất: 0.12mL
Nguyên lý đo: 2 điện cực lưỡng cực AC Phủ titan và muội Platin
Dải đo:
0 to 199 µS/cm: 1µS/cm
200 to 1999 µS/cm: 1µS/cm
2.00 to 19.99 mS/cm: 0.01 mS/cm
Hiệu chuẩn: Ba điểm
Độ chính xác*1: ±2% toàn dải đo (cho mỗi dải đo)
Thể tích mẫu nhỏ nhất: 0.12mL
Nguyên lý đo: 2 điện cực lưỡng cực AC Phủ titan và muội Platin
Dải đo:
0 to 199 µS/cm: 1µS/cm
200 to 1999 µS/cm: 1µS/cm
2.00 to 19.99 mS/cm: 0.01 mS/cm
Hiệu chuẩn: Hai điểm
Độ chính xác*1: ±2% toàn dải đo (cho mỗi dải đo)
Đo pH
-2.00 đến 16.00 pH
Dải đo : 0.01 pH
Độ chính xác : ±0.01 pH
Số điểm chuẩn : USA & NIST (Lên đến 5), DIN (Lên đến 6)
Nhóm dung dịch chuẩn : USA, NIST, DIN
Đo pH
-2.00 đến 16.00 pH
Dải đo : 0.01 pH
Độ chính xác : ±0.01 pH
Số điểm chuẩn : USA & NIST (Lên đến 5), DIN (Lên đến 6)
Nhóm dung dịch chuẩn : USA, NIST, DIN
Nguyên lí đo : Phương pháp điện cực thủy tinh
Thể tích mẫu nhỏ nhất : 0.1mL (0.05mL với tấm lấy mẫu)
Dải đo : 0 ~ 14pH / ±650mV
Độ phân giải : 0.01pH
Hiệu chuẩn : 5 điểm
Độ chính xác : ± 0.01pH
Nguyên lí đo : Phương pháp điện cực thủy tinh
Thể tích mẫu nhỏ nhất : 0.1mL (0.05mL với tấm lấy mẫu)
Dải đo : 0 ~ 14pH / ±650mV
Độ phân giải : 0.01pH
Hiệu chuẩn : Ba điểm
Độ chính xác : ± 0.01pH
Bút đo PH Horiba được ứng dụng trong các lĩnh vực : Kiểm tra nước (mưa, sông, suối, hồ, bể nuôi cá); dung dịch xử lý nước thải; kiểm tra đất để tìm biện pháp tăng năng suất cây trồng; ủ và lên men thực phẩm; kiểm tra độ tươi của thực phẩm; trong phòng thí nghiệm nghiên cứu; trong quản lý chất lượng các vật tư y tế và mỹ phẩm; trong nha khoa; trong giáo dục,…